DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH:
BSC dự phóng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của DDV trong năm 2024F lần lượt đạt 3,281 tỷ VND (+4% YoY) và 144 tỷ VND (+105% YoY), tương ứng EPS=982 VND. Năm 2025F, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế dự phóng đạt 3,414 tỷ VND (+3% YoY) và 214 tỷ VND (+49% YoY), EPS đạt 1,466 VND. Các giả định chính bao gồm:
▪ Sản lượng tiêu thụ DAP năm 2024F và 2025F lần lượt đạt 247 nghìn tấn (-1.3% YoY) và 255 nghìn tấn (+3.3% YoY).
▪ Giá bán bình quân DAP tăng lên 13.2 triệu VND/tấn trong 2024F (+4.6% YoY) và 13.4 triệu VND/tấn trong 2025F (+1% YoY).
▪ Biên lợi nhuận gộp năm 2025F cải thiện lên 12.5% (+2.9 đpt YoY), nhờ tiết giảm 57 tỷ VND chi phí khấu hao và giá bán bình quân tăng nhẹ. So với dự phóng cũ, chúng tôi điều chỉnh giảm sản lượng tiêu thụ nhưng tăng giá bán bình quân, giúp bù đắp phần sụt giảm sản lượng và duy trì tăng trưởng lợi nhuận trong cả hai năm 2024F và 2025F;
BSC dự phóng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của DDV trong năm 2024F lần lượt đạt 3,281 tỷ VND (+4% YoY) và 144 tỷ VND (+105% YoY), tương ứng EPS=982 VND. Năm 2025F, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế dự phóng đạt 3,414 tỷ VND (+3% YoY) và 214 tỷ VND (+49% YoY), EPS đạt 1,466 VND. Các giả định chính bao gồm:
▪ Sản lượng tiêu thụ DAP năm 2024F và 2025F lần lượt đạt 247 nghìn tấn (-1.3% YoY) và 255 nghìn tấn (+3.3% YoY).
▪ Giá bán bình quân DAP tăng lên 13.2 triệu VND/tấn trong 2024F (+4.6% YoY) và 13.4 triệu VND/tấn trong 2025F (+1% YoY).
▪ Biên lợi nhuận gộp năm 2025F cải thiện lên 12.5% (+2.9 đpt YoY), nhờ tiết giảm 57 tỷ VND chi phí khấu hao và giá bán bình quân tăng nhẹ. So với dự phóng cũ, chúng tôi điều chỉnh giảm sản lượng tiêu thụ nhưng tăng giá bán bình quân, giúp bù đắp phần sụt giảm sản lượng và duy trì tăng trưởng lợi nhuận trong cả hai năm 2024F và 2025F;
QUAN ĐIỂM ĐỊNH GIÁ:
BSC duy trì khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu DDV và điều chỉnh giảm -6% giá mục tiêu xuống còn 22,900 VNĐ/CP, tương ứng upside 18% so với giá đóng cửa ngày 18/12/2024 (đã bao gồm 3% tỷ suất cổ tức). Giá mục tiêu được xác định dựa trên phương pháp định giá EV/EBITDA với tỷ lệ mục tiêu không đổi là 8.4x, tương ứng P/E fw 2025F = 13.6x. Việc điều chỉnh giá mục tiêu xuất phát từ việc giảm -9% dự phóng lợi nhuận năm 2025F.
RỦI RO:
▪ Rủi so Trung Quốc đẩy mạnh xuất khẩu khiến giá bán bình quân thấp hơn ước tính;
▪ Rủi ro thiếu quặng khiến sản lượng sản xuất thấp hơn ước tính